"Debt" chỉ một khoản nợ nói chung, còn bạn đã biết "con nợ", "chủ nợ" hay "thoát nợ" trong tiếng Anh là gì chưa?

Kế Toán Công Nợ Có Cần Biết Tiếng Anh Không?

Khả năng hiểu và sử dụng thuật ngữ tiếng Anh trong kế toán có thể giúp bạn tương tác tốt hơn với cộng đồng kế toán toàn cầu. Việc hiểu rõ các thuật ngữ sẽ giúp bạn tránh hiểu lầm và tạo nền tảng vững chắc cho việc thực hiện và đánh giá các giao dịch tài chính của doanh nghiệp. Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm về kế toán công nợ để có thể sâu hơn.

Bên cạnh đó, trong tiến trình áp dụng chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế IFRS tại Việt Nam, ngôn ngữ kế toán quốc tế đều được trình bày bằng Anh nên việc am hiểu ngôn tiếng Anh là điều cần thiết.

Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về công nợ và các thuật ngữ liên quan trong Tiếng Anh. Việc hiểu rõ về các thuật ngữ này sẽ giúp bạn quản lý và kiểm soát công nợ của doanh nghiệp một cách hiệu quả. Bạn cũng có thể liên hệ với chúng tôi Công Ty Kiểm Toán Việt Úc để biết thêm.

Kiểm toán Việt Úc là đơn vị chuyên nghiệp, cung cấp các dịch vụ kiểm toán, dịch vụ thuế, dịch vụ tư vấn doanh nghiệp tại Việt Nam và nước ngoài. Kiểm toán Việt Úc hội tụ các chuyên gia nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính và kiểm toán bao gồm các CPA Việt Nam, CPA Úc, và các nhân sự cấp cao từ Big4 như PwC, Deloitte...

Dư nợ là khoản nợ của khách hàng đối với ngân hàng, tổ chức tín dụng thông qua các hợp đồng vay thế chấp, vay tín chấp, vay tiền trả góp… và được quy định rõ ràng về thời gian vay.

Trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta cần sử dụng rất nhiều từ khác nhau để cuộc giao tiếp trở nên thuận tiện hơn. Điều này khiến những người mới bắt đầu học sẽ trở nên bối rối không biết nên dùng từ gì khi giao tiếp cần sử dụng và khá phức tạp và cũng như không biết diễn đạt như nào cho đúng. Do đó, để nói được thuận lợi và chính xác ta cần phải rèn luyện từ vựng một cách đúng nhất và cũng như phải đọc đi đọc lại nhiều lần để nhớ và tạo ra phản xạ khi giao tiếp. Học một mình thì không có động lực cũng như khó hiểu hôm nay hãy cùng với StudyTiengAnh, học một từ thường được dùng trong lĩnh vực ngân hàng dư nợ trong Tiếng Anh là gì nhé. Chúng ta sẽ được học với những ví dụ cụ thể và cũng như cách dùng từ đó trong câu với những sự giúp đỡ từ ví dụ chắc chắn bạn sẽ học được từ mới!!!

Cách sử dụng từ “dư nợ” trong câu:

[Từ được dùng làm chủ ngữ chính trong câu]

Đối với câu này, cụm từ ”debt” là chủ ngữ của câu nên sau nó là động từ to be “is”.

Đối với câu này, từ”debts” là chủ ngữ của câu do ở dạng số nhiều.

[Từ được dùng làm tân ngữ trong câu]

Đối với câu này, từ”the debt” là tân ngữ của câu bổ nghĩa cho cả câu làm câu rõ nghĩa hơn.

Đối với câu này, từ “debts” là tân ngữ trong câu sau động từ thường “ pay” và từ được dùng để bổ nghĩa cho câu nhằm giúp cho câu thêm rõ nghĩa hơn.

[Từ được dùng làm bổ ngữ cho chủ ngữ của câu]

Đối với câu này, từ “debt” làm bổ ngữ cho chủ ngữ “The kind of thing that most people don't want to happen”.

[Từ được dùng làm bổ ngữ cho giới từ]

Đối với câu này, từ “For” là giới từ và đứng sau nó là danh từ “the debt”. Danh từ phía sau bổ ngữ cho giới từ phía trước làm rõ nghĩa của câu.

Đối với câu này, từ “ because of ” là giới từ và đứng sau nó là danh từ “ debt”. Danh từ phía sau bổ ngữ cho giới từ phía trước làm rõ nghĩa của câu.

Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về “dư nợ” trong tiếng Anh nhé!!!

DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng

“Dư nợ” trong tiếng Anh là gì?

Dư nợ là việc tiền nợ được phát sinh ở các ngân hàng khác nhau thông qua việc giao dịch tín dụng với những hình thức khác nhau.

Một Số Thuật Ngữ Liên Quan Đến Công Nợ Trong Tiếng Anh

Khoản nợ mà doanh nghiệp phải trả cho đối tác hoặc khách hàng.

Khoản tiền mà đối tác hoặc khách hàng chưa thanh toán cho doanh nghiệp.

Khoản nợ không thể thu hồi được từ đối tác hoặc khách hàng.

Báo cáo cho biết khoản công nợ đã tồn tại trong bao lâu và có bị quá hạn không.

Lưu lượng tiền mặt vào và ra khỏi doanh nghiệp, bao gồm cả tiền thu từ công nợ và tiền trả cho công nợ.

Quá trình thu tiền từ đối tác hoặc khách hàng để thanh toán khoản công nợ.

Tài liệu giảm giá hoặc hoàn trả cho đối tác hoặc khách hàng khi khoản công nợ bị sai sót.

Việc xóa bỏ khoản công nợ không thể thu hồi được từ đối tác hoặc khách hàng khỏi bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp.

Giới hạn tín dụng được cấp cho đối tác hoặc khách hàng để mua hàng hoặc sử dụng dịch vụ từ doanh nghiệp.

Khoản công nợ bị quá hạn thanh toán từ đối tác hoặc khách hàng.

Ngày cuối cùng để đối tác hoặc khách hàng phải thanh toán khoản công nợ.

Lãi suất được tính trên khoản công nợ quá hạn thanh toán.

Điều kiện thanh toán được cung cấp cho đối tác hoặc khách hàng, bao gồm thời hạn thanh toán và phương thức thanh toán (tiền mặt, chuyển khoản, thẻ tín dụng, v.v.).

Khoản công nợ quá hạn thanh toán từ đối tác hoặc khách hàng.